tìm 10 thành ngữ và giải thích
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Đồng chí! Em hãy nêu một thành ngữ có trong đoạn thơ trên. Giải thích nghĩa của thành ngữ đó. Xem lời giải Câu hỏi trong đề: Tổng hợp câu hỏi: Đồng chí hay có đáp án !! Bắt Đầu Thi Thử
Truyện tranh ngôn tình học đường - Con tim rung động. Truyện kể về 2 nhân vật chính cùng sống chung trong một mái nhà, giữa họ trải qua nhiều hiểu lầm, phẫn nộ, thương xót và ngọt ngào….Vì thích nên mới cố tình trêu chọc, Vì quan tâm nên mới tỏ ra lo lắng cho đối
Thành ngữ By hook or by crook nghĩa là bạn tìm mọi cách để đạt được mục tiêu của mình. Còn thành ngữ Come hell or high water nghĩa là bạn sẽ tìm được một phương án để vượt qua rào cản. Và đó là các thành ngữ của chúng ta ngày hôm nay. Hy vọng sẽ là những thông tin hữu ích dành cho các bạn.
Thành Ngữ Tục Ngữ Việt Nam Về Lòng Nhân Hậu, phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam Có đức gửi thân, có nhân gửi của. Tìm nơi có đức gửi thân, tìm nơi có nhân gửi của. Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn Bền người hơn bền của Đường mòn nhân nghĩa không mòn. Giàu nhân nghĩa hãy giữ cho giàu, khó tiền bạc chớ cho rằng khó.
Giải Ig Nobel là giải thưởng nhại lại giải Nobel, được trao tặng vào đầu mùa thu hàng năm - gần với thời gian mà giải Nobel chính thức được công bố - cho 10 thành tựu mà "đầu tiên làm con người cười, sau đó làm họ suy nghĩ". Mục đích chính của giải là tạo không khí vui vẻ nhằm khuyến khích nghiên cứu.
materi ips kelas 6 sd kurikulum 2013 pdf.
Câu hỏi ra 5 câu thành ngữ và giải thích ý nghĩa của 5 thành ngữ một câu có sử dụng thành ngữ hai thành ngữ có nghĩa hàm ẩn, giải thích nghĩa của thành ngữ câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ cách câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ nối câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ vòng chuyển tiếp Xem chi tiết Tìm hai thành ngữ có nghĩa hàm ẩn, giải thích nghĩa của thành ngữ đóĐặt câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ cách quãng Xem chi tiết Hãy xác định và nêu tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương? Giải nghĩa thành ngữ và đặt câu với thành ngữ đó? Mn giúp mình với nha Xem chi tiết za hân 23 tháng 12 2021 lúc 1531 - Sưu tầm mười thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ ấy. - Đặt câu có sử dụng thành Thế nào là thành ngữ ? Cho ví dụ. - Vai trò ngữ pháp của thành tiếp Xem chi tiết Tìm 5 câu thành ngữ sau đó giải thích ngắn ngọn ý nghĩa của 5 câu thành ngữ vừa tìm. Xem chi tiết thái 10 tháng 12 2021 lúc 810 Viết 1 đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu chủ đề tự chọn có sử dụng 1 cặp từ trái nghĩa và 1 thành ngữ.gạch chân thành ngữ, cặp từ trái nghĩa và nêu tác dụng Xem chi tiết Quân 10 tháng 1 2022 lúc 1424 Đặt câu với thành ngữ sau và giải thích nghĩa của thành ngữ -Rừng vàng biển bạc Xem chi tiết Cho các thành ngữ Hán Việt danh vô thực tử giai danh ẩn tích quân ái quốc1Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ trên?2Đặt câu với các thành ngữ đó ? Xem chi tiết Câu 1. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏiThương người như thể thương thâna. Xét về nội dung, câu tục ngữ trên được xếp vào nhóm nào? Phương thức biểuđạt chính là gì?b. Về cấu tạo, câu tục ngữ trên thuộc kiểu câu gì? Vì sao em xác định như vậy?c. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được dùng trong câu tục Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu, trình bày cảm nhận sâu sắc của em về câu tụcngữ. Trong đoạn văn có sử dụng 1 câu rút Tìm 1 số câu tục ngữ có cùng nội dung với câu tục...Đọc tiếp Xem chi tiết
Thành ngữ hay còn gọi là phương thức biểu đạt dùng những cụm từ tượng hình nhằm mục đích diễn tả cảm xúc, suy nghĩ và quan điểm của người nói là một biểu đạt , từ hoặc cụm từ có nghĩa bóng được người sử dụng tiếng Anh hiểu theo một quy ước. Ý nghĩa này khác với nghĩa đen của các yếu tố riêng lẻ cấu thành nên thành ngữ. Nói cách khác, thành ngữ không có nghĩa chính xác những bởi các từ cấu thành nên nó. Tuy nhiên, chúng có thể mang một hàm ý nào đó. Đối với bài thi Nói IELTS, việc sử dụng thành ngữ có thể rất quan trọng vì nó là một trong những yếu tố trong bài thi mà giám khảo tìm kiếm. Jump or climb on the bandwagonÝ nghĩaTham gia cùng người khác làm hoặc ủng hộ điều gì đó thời thượng hoặc có khả năng sẽ thành công. Nguồn gốc Bandwagon là một khái niệm của Mỹ về một xe lớn có thể chứa cả một ban nhạc trong đám diễu hành. Sử dụng trong câu Khi chương trình truyền hình của bạn thành công, các nhà quảng cáo sẽ cạnh tranh với nhau để trở thành người đầu tiên được quảng bá trên kênh của someone’s beck and call Ý nghĩa Luôn sẵn sàng thực hiện yêu cầu/mệnh lệnh của ai đó ngay lập tức. Mọi lúc mọi gốc Beck mang nghĩa là “cử chỉ ra lệnh quan trọng” xuất phát từ động từ beck, đây là dạng rút gọn của beckon và bây giờ được thấy sử dụng chủ yếu trong cụm từ này. Sử dụng trong câu Cô ấy sẽ phải ngồi xe lăn trong ba tuần tới nhưng cô ấy không phàn nàn vì cô ấy sẽ có một y tá túc trực ở bên. Bed of nails Ý nghĩa Một tình huống khó hoặc không thoải mái. Nguồn gốc Thành ngữ này có nguồn gốc từ một cái bảng có nhiều đinh trên bề mặt, thường được sử dụng bởi các thầy tu và nhà tu hành khổ hạnh Phương Đông. Sử dụng trong câu Phụ huynh của tôi thường hay xét nét lắm và việc sống cùng họ thật khổ sở. Make a beeline forÝ nghĩa Đi nhanh và tiến thẳng về phía trước. Nguồn gốc Loài ong thường có xu hướng bay đi và trở về tổ của chúng bằng một đường. Sử dụng trong câu Những vị khách du lịch đói bụng kia tiến thẳng về khu buffet nơi có rất nhiều đặc sản từ khắp thế giới. Beggar on horsebackÝ nghĩa Một người nghèo trước đây đã trở nên kiêu ngạo hoặc biến chất sau khi đạt được sự giàu có và sang trọng. Nguồn gốc Cụm này có nguồn gốc từ một câu tục ngữ nói rằng nếu đặt một người ăn xin lên lưng ngựa, hắn sẽ cưỡi thẳng tới chỗ quỷ dữ. Sử dụng trong câu Cũng chẳng ngạc nhiên mấy khi hắn mất tất cả và đang bị điều tra bởi các nhà chức trách vì hắn là một tên ngạo mạn và biến chất từ khi có tiền. Work like a beaverÝ nghĩa Làm việc kiên trì và cần cù hoặc làm việc rất chăm chỉ và năng suất. Cũng có thể dùng “work like a dog”, “work like a horse” Nguồn gốc Con Hải Ly ở đây được nhắc đến vì sự cần mẩn của chúng trong việc xây dựng các con đập. Sử dụng trong câu Anh ta dọn dẹp nhà cửa một cách siêng năng và chăm chỉ. Nguồn Oxford Dictionary of Idioms; The Free Dictionary Khám phá các thành ngữ trong kỳ thi IELTS Bài thi Nói trong kì thi IELTS giống như một cuộc trò chuyện mà bạn có thể thấy trong cuộc sống hàng ngày. Bạn có thể nhận thấy nhiều người bản xứ sử dụng thành ngữ trong lời nói hàng ngày. Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn cho bài thi Nói IELTS của mình, bạn nên sử dụng một số thành ngữ và sử dụng chúng một cách chính xác. Trong những bài về thành ngữ tiếp theo của chúng tôi thuộc chuỗi bài viết Idioms A-Z , bạn sẽ được học thêm một số thành ngữ thông dụng nhất trong tiếng Anh.
Bộ sưu tập danh ngôn mở Wikiquote Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm A[sửa] Áo gấm đi đêm An cư lạc nghiệp Ác giả ác báo Ă[sửa] Ăn cá bỏ xương Ăn cây táo, rào cây sung Ăn cây nào rào cây nấy. Ăn cháo đá bát. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau. Ăn cơm hớt Ăn đời ở kiếp. Ăn gian nói dối. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. Ăn không ngồi rồi Ăn không nói có. Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đường Ăn như tằm ăn rỗi Ăn mày mà đòi xôi gấc. Ăn miếng trả miếng. Ăn ngon mặc đẹp Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn cơm nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng. Ăn sung mặc sướng. Ăn trên ngồi trốc. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Ăn thô nói tục. Ăn xổi ở thì. Ăn đằng sóng, nói đằng gió Â[sửa] Âm dương cách biệt Ân đoạn nghĩa tuyệt B[sửa] Ba chìm bảy nổi Bán anh em xa, mua láng giềng gần Bách chiến bách thắng Bầu dục chấm mắm cáy Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. Biết thân biết phận Bỏ con tép bắt con tôm Báo ân báo oán Buôn ngược bán xuôi Bầm gan tím ruột C[sửa] Cả thèm chóng chán. Cái nết đánh chết cái đẹp Canh cánh trong lòng. Cạn tàu ráo máng Cạn tình cạn nghĩa Cẩn tắc vô ưu, vô áy náy. Cầu được ước thấy. Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng. Cây ngay không sợ chết đứng. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính. Chân cứng đá mềm. Chân đăm đá chân chiêu. Chân trời góc biển Chết cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. Chị ngã em nâng. Chim có tổ, người có tông. Chim sa cá lặn Chó chê mèo lắm lông. Chó cùng rứt giậu. Chó dữ mất láng giềng. Chó ngáp phải ruồi Chó treo mèo đậy. Chờ khát nước mới lo đào giếng Chờ lót ổ sẵn vô đẻ Chờ sung rụng Chớ thấy sóng cả mà ngã rã tay chèo. Chồng giận thì vợ làm lành. Cơm sôi nhỏ lửa rằng anh giận gì. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. Chủ vắng nhà gà vọc niêu tôm. Chưa biết chưa chịu Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ. Có công mài sắt có ngày nên kim Có kiêng có lành. Có mới nới cũ/ Có trăng quên đèn Có tật giật mình. Có tịch thì rục rịch. Có voi đòi tiên/Hai Bà Trưng. Cò hến tranh công, ngư ông thủ lợi. Con dại cái mang. Con giun xéo lắm cũng quằn. Con hơn cha là nhà có phúc. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. Con ông cháu cha Con rồng cháu tiên. Con sâu làm rầu nồi canh. Còn nước còn tát. Hết nước tát tới bùn. Cõng rắn về cắn gà nhà. Cõng voi về dày mả tổ. Công nợ trả dần, cháo húp vòng quanh. Công sinh thành không bằng công dưỡng dục. Cốt nhục phân li Của ăn của để. Của đi thay người. Của ít lòng nhiều. Cười như được mùa Cười như xé vải Cưng như cưng trứng, hứng như hứng hoa. Cưng như trứng mỏng. Cứu vật, vật trả ân, cứu nhân, nhân trả oán. D[sửa] Dày công vun xới Dầu sôi lửa bỏng Dục tốc bất đạt Diễn hòa vi quý Dài lưng tốn vải Đ[sửa] Đá thúng đụng nia. Đại công cáo thành Đàn gảy tai trâu. Đánh chó phải coi mặt chủ. Đầu xuôi đuôi lọt Đi đêm có ngày gặp ma Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Đi ngang về tắt. Đi sớm về muộn. Điếc không sợ súng. Điệu hổ ly sơn. Đen như củ tam thất. Đen như mực. Đồng vợ đồng chồng tát biển Đông cũng cạn. Đũa mốc chọc mâm son Đứng núi này trông núi nọ. Được đằng chân lân đằng đầu. Được nước lấn tới Được voi đòi tiên. E[sửa] Én bay cao mưa rào lại tạnh. Én bay thấp mưa ngập bờ ao. Ê[sửa] Ếch ngồi đáy giếng. G[sửa] Gần mực thì đen gần đèn thì sáng. Ghét của nào, trời trao của ấy. Giả nhân giả nghĩa Giả thần giả quỷ Giàu vì bạn, sang vì vợ. Giận cá chém thớt Giấu đầu hở đuôi. Giậu đổ bìm leo. Giấy rách phải giữ lấy lề. Gieo gió gặt bão. Giết người diệt khẩu Gió chiều nào theo chiều ấy. Giơ cao đánh khẽ. Giương đông kích tây Góp gió thành bão H[sửa] Há miệng chờ sung Hát hay không bằng hay hát. Hết tình hết nghĩa Học ăn học nói, học gói học mở. Hổ dữ chẳng ăn thịt con. Hổ phụ sinh hổ tử. Hoa nhường nguyệt thẹn Học, học nữa, học mãi Học một biết mười. Học thầy không tày học bạn. Hữu danh vô thực. Hữu dũng vô mưu. Học ăn học nói, học gói, học mở I[sửa] Im hơi lặng tiếng Im lặng là vàng. K[sửa] Kẻ cắp gặp bà già Kẻ tám lạng người nửa cân Khách đến nhà không gà thì vịt Khẩu phật tâm xà Khéo ăn thì no khéo co thì ấm Khỏe như trâu Khôn ba năm dại một giờ. Khôn đâu đến trẻ khoẻ đâu đến già. Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Khôn nhà dại chợ Khôn cũng chết dại cũng chết biết thì sống Không thầy đố mày làm nên Khổ trước sướng sau Kiếm một ăn mười Kiến tha lâu cũng đầy tổ Kiết nhân thiên tướng Kinh thiên động địa Kỳ phùng địch thủ L[sửa] Lá ngọc cành vàng. Lạt mềm buộc chặt Lâm li bi đát. Lên thác xuống ghềnh Lên voi xuống chó Lắp ba, lắp bắp. Liệu bò đo chuồng. Liệu cơm gắp mắm. Liệu sức đốn cây Lo bò trắng răng. Lọ là con mắt tráo trưng mới giầu. Lông thòi, đuôi thọt. Lợi dụng cơ hội Lời ăn tiếng nói Lưỡng toàn kỳ mỹ Lành ít dữ nhiều M[sửa] Ma cũ bắt nạt ma mới Mã đáo thành công Mang con bỏ chợ. Mãnh hổ nan địch quần hồ. Mạt cưa mướp đắng. Máu chảy ruột mềm Mắng chó chửi mèo/Mắng mèo chửi chó. Mắt nhắm mắt mở. Mặt dày mặt dán. Mất bò mới lo làm chuồng. Mất trộm mới lò rào dậu. Mất lòng trước được lòng sau Mật ngọt chết ruồi Mây xanh thì nắng mây trắng thì mưa Mẹ cú con tiên, mẹ hiền con thảo. Mẹ hát con khen hay. Mèo khen mèo dài đuôi. Miệng nam mô bụng bồ dao găm Mình đồng da sắt Môi hở răng lạnh. Môi mỏng dính như cánh chuồn chuồn. Mồm loa mép giải Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Một công đôi việc Một điều nhịn bằng chín điều lành Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Một liều ba bẩy cũng liều Một mất một còn. Một mất mười ngờ Một nắng hai sương. Một vừa hai phải. Mua tận gốc, bán tận ngọn. Muốn ăn gắp bỏ cho người. Muốn ăn thì lăn vào bếp. Mưa to gió lớn. Mượn hoa kính Phật Mượn gió bẻ măng Mượn gió đẩy thuyền Mừng như mở cờ trong bụng N[sửa] Nam vô tửu như kỳ vô phong. Nằm gai nếm mật. Năng nhặt chặt bị Năng nói năng lỗi. Nem công chả phượng. Ngang như cua Ngang tài ngang sức Ngậm máu phun người. Ngày lành tháng tốt. Nghĩa tử là nghĩa tận. Nghiêng nước nghiêng thành. Nghiên thành đổ nước Ngựa quen đường cũ. Người ăn thì còn, con ăn thì mất. Người tính không bằng trời tính. Nguồn đục thì dòng không trong, gốc cong thì cây không thẳng Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. Nhàn cư vi bất thiện. Nhân định thắng thiên. Nhập gia tùy tục. Nhất bên trọng, nhất bên khinh. Nhất lé, nhì lùn, tam hô, tứ sún. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô! Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy. Nhất phao câu, nhì đầu/chéo cánh gà. Nhất xương, nhì da, thứ ba dạc lò Nhìn trước ngó sau Nhũn như chi chi No ba ngày tết, đói ba tháng hè. Nó bé nhưng gié nó to. No cơm ấm cật. Nó lú nhưng chú nó khôn. Nói có sách, mách có chứng. Nói một đường làm một nẻo. Nồi nào úp vung nấy. Nước chảy đá mòn. Nước đổ đầu vịt Nước đổ lá khoai Nước ngập tới chân Nước ngập tới đầu Nước đổ lá môn Nước thắm lá môn Nước mắt cá sấu. Nước xa không cứu được lửa gần. Ô[sửa] Ông mất tay giò, bà thò chai rượu. Ông bảy mươi học ông bảy mốt. Ơ[sửa] Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Ở đâu âu đấy. Ở hiền gặp lành. Ở sao cho vừa lòng người. Ơn cha báo đáp, ơn mẹ dưỡng thành. Ơn cha nghĩa mẹ. Ơn trời biển. P[sửa] Phi thương bất phú. Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Phú quý sinh lễ nghĩa , bần cùng sinh đạo tặc. Q[sửa] Qua cầu rút ván. Qua sông đấm cò vào sóng. Quân xử thần tử, thần bất tử bất trung! Quần là áo lượt. Quần lĩnh áo the. Quốc sắc thiên hương Quỷ tha ma bắt. R[sửa] Ráo nước bọt. Râu ông nọ cắm cằm bà kia. Rõ như ban ngày. Rối như tơ vò. Ruột để ngoài da. Rượu bất khả ép, ép bất khả từ. Rượu mua thì uống, rượu cho thì đừng. Rượu vào lời ra. Rừng vàng biển bạc. Rán sành ra mỡ S[sửa] Sai một li, đi một dặm. Sang sông phải lụy đò. Sáng tai họ, điếc tai làm Sinh nghề tử nghiệp. Sinh li tử biệt Sinh tử chi giao Sống để bụng chết mang theo. Sơn cùng thủy tận. Sơn hào hải vị. Sơn lam chướng khí. Sông có khúc người có lúc. Sống chết có nhau Sùi bọt mép Sự thật mất lòng. Sức khỏe là vàng. Sinh cư lập nghiệp. T[sửa] Tắt lửa tối đèn. Tận cùng sơn thủy Thả con săn sắt, bắt con cá rô. Tham công tiếc việc. Tham sống sợ chết Tham thì thâm. Thâm sơn cùng cốc. Thất điên bát đảo Thật thà như đếm. Thầy bói xem voi Thấy người sang bắt quàng làm họ. Thắng không kiêu, bại không nản. Thẳng như ruột ngựa. Thời cơ chín mùi Thời gian là vàng, là bạc Thua keo này, bày keo khác. Thua me gỡ bài cào. Thuận mua vừa bán. Thuận nước đẩy thuyền Thừa nước đục thả câu. Thừa thắng xông lên. Thuốc đắng giã tật, nói thật mất lòng. Thượng bất chính, hạ tắc loạn. Thượng đội hạ đạp. Thượng lộ bình an, nằm ngang giữa đường. Tích tiểu thành đại. Tình chàng ý thiếp Tình hết nghĩa còn Tiểu phú do cần đại phú do thiên Trà dư tửu hậu. Trà tam rượu tứ. Trèo cao ngã đau Trêu hoa ghẹo nguyệt. Tri pháp phạm pháp Trọn tình trọn nghĩa Trọng nam khinh nữ. Trời long đất lở Trời tru đất diệt Trung quân ái quốc Tứ cố vô thân. Tứ hải giai huynh đệ Tứ tử trình làng. U[sửa] Uống nước nhớ nguồn. Ư[sửa] Ước sao được vậy. Ướt như chuột lội/lụt. V[sửa] Vạch áo cho người xem lưng. Vạn sự khởi đầu nan. Vạn sự như ý. Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm. Vắng như chùa bà đanh. Vắt chanh bỏ vỏ. Vắt cổ chày ra nước. Vật đổi sao dời. Vẹn cả đôi đường. Việc nhà thì nhác, việc chú bác siêng năng. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn. Vô pháp vô thiên Vô phương cứu chữa Vơ đũa cả nắm. Vu oan giá họa. Vui như tết. Vùi hoa dập liễu. Vung tay quá trán/đầu. Vụng chèo khéo chống. Vụng múa chê đất lệch. Vừa ăn cướp vừa la làng Vững như bàn thạch X[sửa] Xa mặt cách lòng. Xanh vỏ đỏ lòng. Xa thơm gần thối. Xem/trông/nhìn mặt mà bắt hình dong, con lợn có béo thì lòng mới ngon. Xích chó bụi rậm. Xuôi chèo mát mái Y[sửa] Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau. Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già để tuổi cho.
Viết 1 đoạn văn ngắn 10-12 dòng nói về vai trò quan trọng của sách vở trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ và thành ngữ Xem chi tiết Đề cao sự kiên trì nỗ lực đạt được thành công, nhân dân ta có câu“có công mài sắt có ngày nên kim”. Em hãy chứng minh câu tục ngữ ýMở bài Nêu vấn đề cần chứng minh +Trích dẫn lại câu tục bài a Giải thích nghĩa của câu tục ngữ- Nghĩa đen Nói về quá trình mài sắt thành cây kim tinh xảo- Nghĩa bóng Có ý chí, nghị lực, sự kiên trì thì khó khăn dù lớn đến mấy cũng có thể vượt Dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế làm sáng tỏ vấn đề luận cứ* Vì sao người xưa lại khuyên con c...Đọc tiếp Xem chi tiết Văn giải thích Đề 1 Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành 2 Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao 3 Giải thích lời khuyên của Lê-nin “Học, học nữa, học mãi”Đọc tiếp Xem chi tiết viết đoạn văn 10 - 15 câu tả quê hương em có sử dụng trạng ngữ và câu đặc biệt và nêu tác dụng của trạng ngữ đó Xem chi tiết Duc Ha 20 tháng 3 2022 lúc 1631 Hãy viết đoạn văn từ 6-8 câu có trạng ngữ và câu đặc biệt chủ đề về gia đình, nhà trường, quê hương chọn 1. Hãy xác định trạng ngữ và câu đặc biệt trong đoạn văn mình với please mình đang rất gấp- Xem chi tiết Nhân dân ta có câu tục ngữ" Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó Xem chi tiết 1,Viết 1 đoạn văn nêu suy nghĩ của em về lòng yêu nước của học sinh 2, Viết 1 đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về đức tính giản dị của học sinh ngày nay 3, Viết 1 đoạn văn gọi đáp có sử dụng câu rút gọn chủ ngữ,vị ngữ ; chủ ngữ và vị ngữ Cảm ơn các bạn đã giúp Xem chi tiết Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp trong tiếng Việt .Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trường hợp ấy. ko chép mạng ạ🙏🏻🙏🏻 Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn cảm nghĩ về ngày 20-11 trong đó có sử dụng từ láy, thành ngữ, điệp ngữ.chỉ rõ ra Xem chi tiết
tìm 10 thành ngữ và giải thích